Cách nhớ số căn cước công dân cực dễ, chỉ cần biết quy luật đằng sau ý nghĩa 12 con số
Nguyễn Thị Lệ Hằng
Thứ Ba,
18/07/2023
3 phút đọc
Nội dung bài viết
Mẹo nhớ số CCCD mới cực dễ cho người hay quên
Việc chuyển đổi CMND 9 số sang CCCD 12 số đòi hỏi người dân phải ghi nhớ số CCCD mới và việc này sẽ làm bạn mất một khoảng thời gian mới có thể đọc răm rắp số CCCD. Đừng lo, hãy theo dõi mẹo nhớ số CCCD 12 số mà mình hướng dẫn nhé.
12 số trên thẻ Căn cước công dân (CCCD) hay thẻ CCCD gắn chip là số định danh cá nhân. Có thể bạn sẽ nghĩ đây là những chữ số ngẫu nhiên tuy nhiên chúng là 12 số có quy tắc được quy định trên Điều 13 của Nghị định 137/2015/NĐ-CP.
Vì vậy để ghi nhớ chúng thì bạn chỉ cần nắm được ý nghĩa của 12 số trên CCCD là hoàn toàn có thể đọc răm rắp mà không tốn quá nhiều thời gian.
Ý nghĩa của 12 số trên Căn cước công dân
Cụ thể, Điều 7 Thông tư 07/2016/TT-BCA hướng dẫn về ý nghĩa của từng chữ số này như sau:
- 3 chữ số đầu tiên là mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc mã quốc gia nơi công dân đăng ký khai sinh
- 1 chữ số tiếp theo là mã giới tính của công dân
- 2 chữ số tiếp theo là mã năm sinh của công dân
- 6 chữ số cuối là khoảng số ngẫu nhiên
Trong đó:
Mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi công dân khai sinh
Mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trải dài từ 001 đến 0096 tương ứng với 63 tỉnh, thành phố trong cả nước.
Chi tiết bảng mã của 63 tỉnh thành trên Việt Nam
STT | Đơn vị hành chính | Mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương |
1 | Hà Nội | 001 |
2 | Hà Giang | 002 |
3 | Cao Bằng | 004 |
4 | Bắc Kạn | 006 |
5 | Tuyên Quang | 008 |
6 | Lào Cai | 010 |
7 | Điện Biên | 011 |
8 | Lai Châu | 012 |
9 | Sơn La | 014 |
10 | Yên Bái | 015 |
11 | Hòa Bình | 017 |
12 | Thái Nguyên | 019 |
13 | Lạng Sơn | 020 |
14 | Quảng Ninh | 022 |
15 | Bắc Giang | 023 |
16 | Phú Thọ | 025 |
17 | Vĩnh Phúc | 026 |
18 | Bắc Ninh | 027 |
19 | Hải Dương | 030 |
20 | Hải Phòng | 031 |
21 | Hưng Yên | 033 |
22 | Thái Bình | 034 |
23 | Hà Nam | 035 |
24 | Nam Định | 036 |
25 | Ninh Bình | 037 |
26 | Thanh Hóa | 038 |
27 | Nghệ An | 040 |
28 | Hà Tĩnh | 042 |
29 | Quãng Bình | 044 |
30 | Quảng Trị | 045 |
31 | Thừa Thiên Huế | 046 |
32 | Đà Nẵng | 048 |
33 | Quảng Nam | 049 |
34 | Quảng Ngãi | 051 |
35 | Bình Định | 052 |
36 | Phú Yên | 054 |
37 | Khánh Hòa | 056 |
38 | Ninh Thuận | 058 |
39 | Bình Thuận | 060 |
40 | Kon Tum | 062 |
41 | Gia Lai | 064 |
42 | Đắk Lắk | 066 |
43 | Đắk Nông | 067 |
44 | Lâm Đồng | 068 |
45 | Bình Phước | 070 |
46 | Tây Ninh | 072 |
47 | Bình Dương | 074 |
48 | Đồng Nai | 075 |
49 | Bà Rịa - Vũng Tàu | 077 |
50 | Hồ Chí Minh | 079 |
51 | Long An | 080 |
52 | Tiền Giang | 082 |
53 | Bến Tre | 083 |
54 | Trà Vinh | 084 |
55 | Vĩnh Long | 086 |
56 | Đồng Tháp | 087 |
57 | An Giang | 089 |
58 | Kiên Giang | 091 |
59 | Cần Thơ | 092 |
60 | Hậu Giang | 093 |
61 | Sóc Trăng | 094 |
62 | Bạc Liêu | 095 |
63 | Cà Mau | 096 |
Mã giới tính
Mã giới tính được quy ước như sau:
+ Công dân sinh vào thế kỷ 20 (từ năm 1900 đến hết năm 1999): Nam 0, nữ 1
+ Công dân sinh vào thế kỷ 21 (từ năm 2000 đến hết năm 2099): Nam 2, nữ 3
+ Công dân sinh vào thế kỷ 22 (từ năm 2100 đến hết năm 2199): Nam 4, nữ 5
+ Công dân sinh vào thế kỷ 23 (từ năm 2200 đến hết năm 2299): Nam 6, nữ 7
+ Công dân sinh vào thế kỷ 24 (từ năm 2300 đến hết năm 2399): Nam 8, nữ 9
Mã năm sinh
2 số cuối năm sinh của công dân sẽ là mã năm sinh.
Ví dụ: Số căn cước công dân của bạn là: 079097000123 thì:
- 079 là mã của Thành phố Hồ Chí Minh
- 0 thể hiện giới tính Nam, sinh ở thế kỷ 20
- 97 thể hiện công dân sinh năm 1997
- 000123 là dãy số ngẫu nhiên.
Như vậy bạn chỉ việc nhớ 6 số cuối thôi, còn 6 số đầu nếu bạn nắm được quy tắc thì hoàn toàn không phải nhớ gì cả.